Đọc bên nhà bác Hồng Ngọc thấy có nói về những cái tên cũ của một số nước mà bây giờ ít thấy ai nói hay viết, Chẳng hạn như Hương Cảng (Hongkong), Tân Gia Ba (Singapore, bây giờ hay gọi ngắn gọn là “Sinh”), Nam Dương (Indonésia, cũng rút gọn thành “In Đô”). Tuy nhiên vẫn còn một số nước như Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ… vẫn còn được dùng trong ngôn ngữ và văn viết.
Thời tôi còn nhỏ cách nay năm, sáu mươi năm, đọc sách báo hoặc nghe người lớn nói chuyện vẫn thấy hoặc nghe được những từ ngữ như vậy. Chẳng hạn báo chí viết về một trận túc cầu (ngày ấy cũng không dùng từ đá banh hay bóng đá) giữa đội Nam Hoa của Hương Cảng và đội Ngôi Sao Gia Định của Saigon, hay giữa đội tuyển Tân Gia Ba, Mã Lai Á với đội tuyển Việt Nam. Nước Pháp thì viết là Pháp Lan Tây, nước Nga gọi là Nga La Tư, sau này gọi là Nga Xô, Liên Xô, nước Đức gọi là Nhật Nhĩ Man, hay nước Nam Tư còn gọi là Tư Lạp Phu… Những tên gọi như vậy có lẽ bây giờ nói, hay viết ra chắc có nhiều người thấy lạ.
Những tên gọi như thế bắt nguồn từ đâu? Tôi coi trong sách vở, tra từ điển thấy đó là âm theo Hán Việt. Người Trung Hoa ngày xưa viết tên các nước như thế, và người mình đọc, viết theo âm Hán Việt. Tôi chép lại một số tên nước chúng ta thường thấy, theo mẫu tự a, b, c:
– A (Á) Căn Đình 錒 根 廷. Tiếng Pháp: Argentine. Tiếng Anh: Argentina.
– A Lạp Bá (Ả Rập) 錒 拉 伯. Arabie – Arabia.
– A Phú Hãn 阿富汗. Afghanistan – Afghanistan.
– Ai Cập 埃 及. Egypte – Egypt.
– Ai Lao 埃 牢. Laos – Laos.
– Anh Cát Lợi 英吉利. Angleterre – United Kingdom.
– Ái Nhĩ Lan 愛 儞 蘭. Irlande – Irland.
– Áo Địa Lợi 奧 地 利. Austriche – Austria.
– Ấn Độ 印 度. Inde – India.
– Ba Lan 钯 蘭. Pologne – Poland.
– Ba Lạp Khuê 巴 拉 圭. Paraguay – Paraguay.
– Ba Lợi Duy Á 钯 利 潍 亞. Bolivie – Bolivia.
– Ba Tây 巴 西. Brésil – Brazil.
– Ba Tư 波 斯. Perse – Iraq.
– Bảo Gia Lợi 寶 加 利. Bulgarie – Bulgaria.
– Bỉ Lợi Thì 彼 利 時. Belgique – Belgium.
– Bồ Đào Nha 匍 萄 牙. Portugal – Portugal.
– Cao Ly 高麗. Corée – Korea.
– Cao Miên 高 綿. Cambodge – Cambodia.
– Do Thái 猶 太. Juif – Israel.
– Đan Mạch 丹 麦. Danemark – Danmark.
– Đài Loan 臺灣 . Formose – Taiwan.
– Gia Nã Đại 加 拿 大. Canada – Canada.
– Hoa Kỳ 花 旗 = Mỹ 美. États Unis d’Amérique – United States.
– Hà (Hoà) Lan 荷 蘭. Hollande – Netherlands.
– Hung Gia Lợi 匈 加 利. Hongris – Hungary.
– Hy Lạp 希 臘. Grèce – Greece.
– Hương Cảng 香港. Hongkong – Hongkong.
– Mã Lai Á 馬 來 亞. Malais – Malaysia.
– Miến Điện 緬甸. Birmanie – Burma (Myanmar).
– Mông Cổ 蒙 古. Mongolie – Mongolia.
– Nam Dương 南 洋. Indonésie – Indonesia.
– Nam Tư 南 斯. Yougoslavie – Yougoslavia.
– Nga La Tư 俄 羅 斯. Russie – Russia.
– Nhật Bản日本 . Nippon, Japon – Japan.
– Nhật Nhĩ Man (Đức) 日耳曼. Allémagne, Germains – Germany.
– Pháp Lan Tây 法 蘭 西. France – France.
– Phần Lan 枌 蘭. Finlande – Finland.
– Phi Luật Tân 菲律賓.Philippines – Philippines.
– Tân Gia Ba 新加坡. Singapore – Singapore.
– Tân Tây Lan 新 西 蘭. Nouvelle Zélande – New Zeland.
– Tây Ban Nha 西班牙. Espagne – Spain.
– Thổ Nhĩ Kỳ 土耳其. Turquie – Turkey.
– Thụy Điển 瑞典. Suède – Sweden.
– Thụy Sĩ 瑞士. Suisse – Swuitzeland.
– Tô Cách Lan 蘇格蘭. Écosse – Scotland.
– Trung Hoa 中華. Chine – China.
– Xiêm La 暹羅 . Siam – Thailand.
– Ý Đại Lợi 意大利 . Italie – Italia.
– Úc Đại Lợi 澳大利 . Australie – Australia.
Tham khảo:
– Hán – Việt Từ Điển, Đào Duy Anh, Trường Thi xuất bản – Saigon 1957.
– Tự Điển Việt – Pháp, Đào Văn Tập, Nhà sách Vĩnh Bảo – Saigon 1950.
– Pháp – Việt Tân Từ Điển, Thanh Nghị, NXB Thời Thế, Saigon 1961.
– Sổ Tay Các Nước Trên Thế Giới, Vĩnh Bá – Lê Sĩ Tuấn, NXB Giáo Dục – 2005.
– Từ điển mạng Hán – Việt.