Ta đã biết “vân vân” là từ được dùng cuối các câu liệt kê để thể hiện còn nhiều sự vật, sự việc tương tự nữa.

Thực tế, “vân vân” là một từ mượn gốc Hán. Chữ “vân” ở đây có Hán tự là 云, tức “như thế”, “như vậy”. Theo cách giải nghĩa trên thì “vân vân” là “như thế, như thế”, hàm ý còn rất nhiều, không kể hết. Nguyễn Du đã vận dụng từ này rất tài tình trong truyện Kiều với câu: “Nỗi lòng khấn chửa cạn lời vân vân”.

Cần phân biệt vân vân (v.v.) & chấm lửng (…)

Còn “vân” với nghĩa là mây tất nhiên cũng có gốc Hán, nhưng được viết là 雲. Ngoài ra, chúng ta còn có một chữ “vân” khác với nghĩa “hoa văn”, như trong “vân tay”. Chữ này có Hán tự là 紋.