“Ba gai” được hiểu là để chỉ tính cách hung hăng, bướng bỉnh, thích gây gổ. Ở nhiều nơi từ này còn dùng để chỉ người manh múng, lươn lẹo, thích luồn lách.

Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) giảng ba gai là “Bướng bỉnh, hay sinh chuyện gây gổ – Anh chàng ba gai. Ăn nói ba gai..

Còn Từ điển từ  ngữ Nam Bộ của Huỳnh Công Tín giảng ba gai là: “hay sinh sự, hay kiếm chuyện đánh nhau. Mày theo cái quân ba gai có ngày tao chẻ đầu mày à”.

4998. Thói hách dịch của quan chức | BA SÀM
Về từ nguyên, “ba gai” có xuất xứ từ từ “pagaille” trong tiếng Pháp, có nghĩa gốc là “sự lộn xộn, sự hỗn độn” và nghĩa phái sinh là “gây rắc rối, thiếu kỷ luật”. Hai tiếng “ba gai” trong tiếng Việt  chính là sử dụng theo nghĩa phái sinh của pagaille trong tiếng Pháp.