Quãng 2

Quãng 2 có các loại quãng 2 trưởng, quãng 2 thứ, quãng 2 tăng và quãng 2 giảm. Sau đây bạn có thể thấy được số lượng nửa cung phụ thuộc vào chất lượng của quãng 2:

Quãng 2 giảm,: 0 nửa cung

Quãng 2 thứ: 1 nửa cung

Quãng 2 trưởng: 2 nửa cung

Quãng 2 tăng: 3 nửa cung

Xác định chất lượng quãng 2

Quãng 2 là loại quãng dễ xác định nhất. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải thành thạo việc xác định quãng 2 trước khi đi vào xác định các quãng khác.

Ðể xác định chất lượng của quãng 2 chúng ta phải biết:

  • Số lượng nửa cung chứa trong mỗi loại quãng 2
  • Thứ tự các nốt nhạc (C, C#-Db, D v.v…). Chúng ta phải nhớ rằng ngoài Mi-Fa và Si-Ðô, khoảng cách giữa hai nốt tự nhiên là một cung.

Khi thuộc lòng những yếu tố này, chúng ta có thể tính ra được số nửa cung trong nháy mắt.

Một cách khác để xác định chất lượng quãng 2

Nếu là hai nốt tự nhiên, chúng ta không cần phải tính số nửa cung nếu như vẫn nhớ rằng chỉ có Mi-Fa và Si-Ðô là nửa cung. Nếu có dấu hóa, chúng ta sử dụng phương pháp sau:

  • Ðưa tất cả các nốt về tự nhiên để xác định chất lượng
  • Cộng thêm dấu hoá và xem xét ảnh hưởng của nó đối với quãng

Ví dụ: G#-A#:

  • Ðưa các nốt về tự nhiên ta được G-A là một quãng 2 trưởng. (vì chỉ có E-F và B-C là quãng 2 thứ).
  • Cộng thêm dấu thăng của nốt Sol. Quãng này bây giờ nhỏ lại và nó trở thành quãng 2 thứ.
  • Cộng thêm một dấu thăng vào nốt La. Quãng này lớn lên và trở thành một quãng 2 trưởng.

Một ví dụ khác: C#-D (dấu thăng kép)

  • Ðưa các nốt về tự nhiên ta được C-D là một quãng 2 trưởng (vì chỉ có  E-F và B-C là quãng 2 thứ).
  • Cộng một dấu thăng vào nốt Ðô. Quãng này nhỏ lại trở thành quãng 2 thứ.
  • Cộng một dấu thăng nốt Rê. Quãng này lớn lên trở thành quãng 2 trưởng.
  • Công tiếp một dấu thăng vào nốt Rê. Quãng này tiếp tục lớn thêm và trở thành quãng 2 thăng.

Phương pháp này rất hữu dụng đối với những quãng có chứa dấu hóa